Giá xe Vinfast Fadil 2022: giá lăn bánh & mua xe trả góp

Nếu bạn đang phân vân không biết nên mua xe Vinfast Fadil phiên bản nào phù hợp, hãy tìm hiểu ngay trong nội dung bài viết dưới đây.

Fadil được xếp vào danh sách xe subcompact, mang trong mình dáng dấp của chiếc hatchback 5 cửa. Đây cũng là mẫu xe chủ lực của hãng, kể từ khi Vinfast chính thức bước chân gia nhập vào ngành công nghiệp ô tô.

Giới thiệu tổng quan xe Vinfast Fadil 2022

cac-phien-ban-vinfast-fadil-2020-2021-muaxegiatot-vn

Thị trường xe hạng A trong nước đã có màn ra mắt ấn tượng với tân binh mới mang thương hiệu VinFast, đó chính là Fadil. Tổ hợp nhà máy sản xuất xe ô tô VinFast được chủ đầu tư Vingroup chính thức khởi công xây dựng năm 2018 tại Hải Phòng. Quy mô rộng 335 ha, chia thành 5 phân khu, gồm sản xuất động cơ, thân xe, ép, thân xe, sơn, lắp ráp.

Vinfast là thương hiệu xe ô tô Việt đầu tiên, hướng đến mục tiêu có mặt ở toàn cầu. Quy trình sản xuất Fadil hoàn toàn khép kín, kết nối liên hoàn và tự động hoá bởi robot. 

Vốn dĩ xuất hiện “sinh sau đẻ muộn” giữa một thị trường nóng hổi với nhiều ông lớn, vậy Fadil có gì để khẳng định vị thế của mình? Trước tiên, chúng ta hãy cùng điểm qua các phiên bản Vinfast Fadil hiện nay.

Vinfast Fadil có bao nhiêu phiên bản

Fadil hiện có 3 biến thể tùy chọn là bản tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp. Sau đây là những đặc điểm cơ bản về từng phiên bản, giúp khách hàng có cái nhìn sơ bộ nhất.

Vinfast Fadil tiêu chuẩn (Base)

Bản tiêu chuẩn có giá bán rẻ nhất, dành cho nhóm khách hàng là người trẻ, ngân sách eo hẹp. Những người đang tìm kiếm một phương tiện che nắng che mưa, chỉ cần những tính năng cơ bản.

Tuy nhiên, giá bán Vinfast Fadil cao hơn đối thủ Hyundai Grand i10, xe Kia Morning. Vì vậy, các hãng taxi dịch vụ chưa thực sự mặn mà mua xe.

Thiết kế ngoại thất xe đậm chất Việt, hệ thống chiếu sáng chỉ dừng ở mức cơ bản. Với trang bị đèn sương mù, đèn pha Halogen, điều chỉnh góc chiếu chỉnh cơ. Gương chiếu sáng xịn sò khi được tích hợp báo rẽ, sấy gương, gập-chỉnh điện, hiếm có trên những dòng xe cùng loại. Điểm khác biệt lớn nhất so với các bản cao cấp đó là bộ mâm hợp kim 15 inch. 

Chất liệu chủ đạo ở táp lô là nhựa cứng rẻ tiền, bù lại là hàng ghế da tổng hợp tạo cái nhìn sang trọng, hơn hẳn đối thủ đa phần vẫn là loại ghế nỉ. Ghế lái của xe hỗ trợ chỉnh cơ 6 hướng, hàng ghế sau có thể gập theo tỷ lệ 60:40 nhằm mở rộng khoang hành lý.

Trang bị tiện nghi đủ dùng với điều hòa chỉnh cơ, đài AM/FM, nghe nhạc MP3 Bluetooth và 6 loa, có 2 túi khí.

Vinfast Fadil nâng cao (Plus)

Phiên bản nâng cao của Fadil chủ yếu nâng cấp về option. Cụ thể là mâm xe thiết kế đẹp hơn với sự xuất hiện của bộ vành đúc hợp kim nhôm kích thước 15 inch 2 tone màu bắt mắt.

Fadil bản nâng cao có thiên hướng chú trọng về giải trí và an toàn, đề cao sự trải nghiệm. Do đó, xe nhận được những cải tiến đáng giá, như màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại. 

Ngoài ra là các tính năng hữu ích khác như camera lùi, khoá cửa tự động khi xe di chuyển. 

Fadil bản cao cấp (Premium)

Là phiên bản cao cấp nhất, có giá bán ngang ngửa chiếc sedan hạng B, nên không quá ngạc nhiên khi nó quy tụ dàn công nghệ khủng. 

Điển hình, về các chi tiết ngoại thất có đèn LED ban ngày. Bên trong xe có 2 tone màu nội thất là Đen và Xám. Về tiện nghi có thêm điều hoà tự động cảm biến độ ẩm. Đặc biệt, xe có đến 6 túi khí, cảm biến lùi… 

Bảng giá các phiên bản Vinfast Fadil 2022

Bảng giá xe Vinfast Fadil (ĐVT: Triệu VNĐ)
Phiên bản Fadil Bản tiêu chuẩn (Base)  Bản nâng cấp (Plus) Bản cao cấp (Premium)
Giá niêm yết 415 449 492
Giá xe Fadil lăn bánh tham khảo (ĐVT: Triệu VNĐ)
Tại TPHCM 478 515 563
Tại Hà Nội 486 524 572
Tại các tỉnh 460 497 545

So với các đối thủ, giá bán xe VinFast Fadil 2022 cao hơn đôi chút. Bù lại là lợi thế khả năng vận hành mạnh mẽ, an toàn vượt trội.

Tham khảo: Giá xe Vinfast Fadil 2022 lăn bánh khuyến mãi

Bảng thông số kỹ thuật cơ bản

Tên xe VinFast Fadil
Phiên bản Fadil Standard (tiêu chuẩn)/ Plus (nâng cao)
Số chỗ ngồi 05
Kiểu xe Hatchback
Xuất xứ Lắp ráp trong nước
Kích thước tổng thể DxRxC 3676 x 1632 x 1495 mm
Chiều dài cơ sở 2385 mm
Động cơ Xăng 1.4L 4 xy lanh thẳng hàng
Công suất tối đa 98 mã lực tại 6200 vòng/phút
Mô men xoắn cực đại 128 Nm tại 4400 vòng/phút
Hộp số Vô cấp CVT
Hệ dẫn động Cầu trước
Treo trước/sau Macpherson/phụ thuộc, kiểu dầm xoắn
Phanh trước/sau Đĩa/tang trống
Tay lái trợ lực Điện
Khoảng sáng gầm xe 150 mm
Cỡ lốp 185/55R15

Đánh giá và so sánh giữa các phiên bản Vinfast Fadil

Ngoại thất

Khi nói về ngoại thất, các biến thể Fadil đều có chung kích thước là 3.676 x 1.632 x 1.530mm, chiều dài cơ sở là 2.385mm, khoảng sáng gầm 150mm.

Về thiết kế, ngoại thất Fadil hấp dẫn khi thể hiện được vẻ ngoài trẻ trung, hiện đại, pha chút sang chảnh. Sự khác biệt giữa các bản là không nhiều. Ở bản cao cấp có thêm đèn LED chạy ban, đèn hậu viền LED, mâm xe 2 tone màu đen xám cuốn hút. Trong khi ở bản tiêu chuẩn đơn giản là đèn halogen, mâm 1 màu.

Nội thất

Nội thất xe Fadil có sự tách bạch rõ nét. Cụ thể, Fadil tiêu chuẩn có vô-lăng thông thường, màn hình thông tin cỡ nhỏ. 

Ngược lại, mua Fadil nâng cao hoặc cao cấp, bạn cần bỏ ra thêm 30 triệu đồng và sẽ nhận được nhiều tiện nghi hiện đại, như màn hình cảm ứng 7 inch, vô-lăng bọc da tích hợp đàm thoại rảnh tay, điều khiển âm thanh tiện lợi. Hệ thống làm mát tối ưu với điều hòa tự động có cảm ứng độ ẩm.

cop-xe-vinfast-fadil-2021-muaxe-net.jpg

Fadil còn có không gian lưu trữ khá ổn, đủ chứa được những món đồ lỉnh kỉnh, chưa kể đến các hộc giữ chai và cốc tiện lợi cho hành khách trên xe.

Tóm lại, nếu có tài chính dư dả, muốn sự tiện nghi đủ đầy, thì Fadil cao cấp sinh ra là dành cho bạn. Còn nếu cần một chiếc xe kinh tế, thì Fadil tiêu chuẩn là hợp lý nhất.

An toàn

Không chỉ có tiện nghi hiện, xe ô tô Vinfast Fadil 2022 còn mang tới cảm giác an toàn. Giới chuyên gia còn đưa ra nhận định, đây là mẫu xe tốt nhất phân khúc hạng A, hội tụ tất cả những gì người dùng mong đợi ở 1 chiếc hatchback.

Đầu tiên là túi khí kép phía trước, dây an toàn, bộ căng đai khẩn cấp, cảnh báo thắt dây an toàn, ISOFIX. 

Đánh giá xe Vinfast Fadil 2020

Ngoài một số trang bị an toàn cơ bản, phổ biến trên bất cứ chiếc ô tô nào cùng phân khúc như chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD. Những chức năng hiếm có trên đối thủ mà Fadil sở hữu gồm hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, kiểm soát lực kéo TCS, kiểm soát lực kéo ROM.

Trên 2 biến thể đời cao có thêm khóa cửa tự động khi xe di chuyển, camera lùi, giúp bạn lùi, đỗ xe di chuyển trong không gian chật hẹp. Đáng chú ý, biến thể đời cao nhất sẽ được ưu ái bổ sung 4 túi khí rèm 2 bên trước-sau, cảnh báo chống trộm, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau.

Fadil hướng đến là một chiếc xe đô thị, chính vì vậy, những trang bị của bản tiêu chuẩn hoàn toàn có thể đáp ứng tốt yêu cầu vận hành thông thường. Tuy nhiên, nếu bạn mới lái, là nữ giới, có lẽ camera lùi trên 2 bản cao cấp rất đáng để quan tâm. 

Động cơ và hiệu suất

Về động cơ, tất cả các biến thể xe ô tô Fadil đều dùng chung khối động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích 1.399cc. Sản sinh công suất tối đa đạt 98 mã lực, mô-men xoắn 128Nm. Sức mạnh được truyền qua hộp số vô cấp CVT mượt mà.

Tất cả các phiên bản đều sử dụng lốp 185/55 R15. Hệ thống treo trước kiểu MacPherson, treo sau phụ thuộc, kiểu dầm xoắn. 

Mức tiêu nhiên liệu ở đô thị – ngoài đô thị – đường kết hợp dừng lại ở các con số 7,11 – 5,11 – 5,85L/100 km.

Vinfast Fadil có đáng để mua ?

Như bạn đã thấy, giữa các biên phản có một vài khác biệt, chủ yếu đến từ tiện ích giải trí. Lời khuyên cho bạn đó là nếu ngân sách phải chăng, hãy chọn bản tiêu chuẩn. Vì nó cũng có động cơ tương tự các biến thể khác. 

Còn với những ai muốn tận hưởng một chiếc xe bắt kịp xu hướng công nghệ thế giới, có tài chính dồi dào, bạn đừng ngần ngại chi tiền sở hữu biến thể nâng cao.

Dù là biến thể nào, mua xe Vinfast Fadil cũng là lựa chọn, lý tưởng cho người sống trong nội đô. Với ưu điểm tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời, khả năng xử lý linh hoạt, thậm chí nó có thể thỏa mãn yêu cầu của một gia đình nhỏ. Đây cũng sẽ là sự lựa chọn góp phần ủng hộ cho sự phát triển của nền công nghiệp ô tô nước nhà.

Một điểm công nữa của Fadil đó là danh sách đại lý Vinfast tính đến thời điểm hiện đại có tới 32 địa chỉ đại lý 1S và 3S. Con số này tiếp tục gia tăng không ngừng trong thời gian tới trải dài từ Bắc Trung vào Nam. Thuận lợi cho khâu mua xe, bảo dưỡng về sau.

Hiện nay, hầu hết các showroom đều hỗ trợ mua xe trả góp, với mức trả trước chỉ 15%, thời hạn vay 84 tháng. Nếu bạn cần thêm sự tư vấn về Vinfast Fadil, hãy liên hệ với chúng tôi.

Tham khảo: Đánh giá xe Toyota Wigo 2022

  • Bạn đọc đánh giá
  • Rated 5 stars
    5 / 5 (2 )
415000000 đến 492000000
  • Đánh giá của bạn